Ý nghĩa thứ nhất của chữ 方 là "phương hướng". Khi chỉ đường thì con người thường giơ tay về hướng cần chỉ và nói "hướng này&q...

10:13 by Unknown
Ý nghĩa thứ nhất của chữ 方 là "phương hướng". Khi chỉ đường thì con người thường giơ tay về hướng cần chỉ và nói "hướng này". 方角 là hướng chỉ đông, tây, nam, bắc. Ở Nhật Bản, người ta không hay nói "đi hướng nam", "đi hướng bắc" để chỉ đường. Tuy nhiên, chỉ riêng ở Kyoto là đặc biệt, mọi người ở đây biết rõ đâu là hướng nam, đâu là hướng bắc. Địa chỉ nhà ở Kyoto sẽ có dạng là "~通り南入ル" (có ở hướng nam đường ~)
Từ  ý nghĩa 方向(phương hướng) cho ra từ ほう chỉ ra 1 thứ trong 2 thứ. Khi so sánh 2 thứ thì ta sẽ nói là "このほうがすきです" hay "あのほうが高い". Lựa chọn từ 3 thứ trở nên ta sẽ nói là "これが一番~". Gần đây ở thị trấn đôi khi cũng có người sử dụng sai từ ほう này. Ví dụ như ở nhà hàng nói rằng: "コーヒーのほうをお持ちしました" đây là cách nói sai.
Thêm một ý nghĩa nữa của chữ ほう là hình tứ giác hoặc 1 cạnh của tứ giác. 正方形 là hình tứ giác , tiếng anh còn gọi là square.  10メトール四方 = 一辺が10メトール
TỪ NGỮ KHÓ
指差す: chỉ
辺:cạnh

TỪ NGỮ CHỨA CHỮ 方
遠方: đằng xa
親方: ông chủ
四方: 4 cạnh, 4 phương
処方箋: đơn thuốc
地方: địa phương
敵方: quân địch
八方: 8 hướng
話し方: cách nói chuyện
方角:  phương hướng (đông, tây, nam bắc)
方言: phương ngôn
方向: phương hướng
方針: phương châm
方法: phương pháp
方面: phương diện
見方: cách nhìn, quan điểm
両方: cả 2, 2 bên
味方: bạn đồng minh
正方形: hình vuông
方舟: thuyền lớn
平方: bình phương
方程式: biểu thức
立方: lập phương

0 nhận xét:

Đăng nhận xét