1. Dù là cùng âm ふね nhưng khi muốn nói đến chiếc chuyền nhỏ xíu chèo bằng tay trôi trên sông hoặc ao thì viết là 舟. Ngược lại khi nói đến ch...

08:17 by Unknown
1. Dù là cùng âm ふね nhưng khi muốn nói đến chiếc chuyền nhỏ xíu chèo bằng tay trôi trên sông hoặc ao thì viết là 舟. Ngược lại khi nói đến chiếc thuyền to hoạt động bằng động cơ thì là chữ 船. Người ta gọi chiếc thuyền làm bằng sắt thép dùng trong chiến tranh là 軍艦,(tàu chiến), sử dụng chữ kanji phức tạp là 艦 nhưng trong đó có chứa bộ 舟.
2. Tháng 7 năm 1953, 4 chiếc tàu chiến của Mỹ được đô đốc Perry dẫn đầu xuất hiện ở lối vào vịnh Edo. Hai chiếc tàu trong số đó là tàu thủy chạy bằng hơi nước phun khói đen, 2 chiếc còn lại là thuyền buồm nhưng vì cái nào cái nấy đều màu đen kịt nên người ta gọi chúng là thuyền đen, người trong khắp Nhật Bản đều kinh sợ. Nhật Bản từ lúc này hướng tới hiện đại hóa và trở nên lớn mạnh.
難しい言葉
鉄鋼: sắt thép
軍艦: tàu chiến
提督: đô đốc
率いる: dẫn đầu
蒸気船: tàu chạy bằng hơi nước
帆船: thuyền buồm
開国: khai quốc
近代化: hiện đại hóa

船を含む言葉
大船: thuyền lớn
貨物船: tàu chở hàng
艦船: tàu chiến
汽船: thuyền máy
客船: tàu chở khách
漁船: tàu đánh cá
商船:tàu buôn
船員: thuyền viên
船室: ca bin
船首: mũi tàu
船団: đoàn thuyền, hạm đội
船長: thuyền trưởng
船舶: tàu thủy
船尾: đuôi tàu
蒸気船: tàu chạy bằng hơi nước
乗船する: lên tàu
造船: đóng tàu
帆船: thuyền buồm
船旅: du lịch trên tàu
船賃: phí thông hành (tàu bè)
船積みする: chất hàng lên tàu
船出: khởi hành
船荷: hàng hóa (chở trên tàu)
船乗り: thủy thủ
船便: gửi bằng đường tàu


0 nhận xét:

Đăng nhận xét