豆 là tổng hợp các loại hạt của cây họ đậu có thể ăn được. Đậu đỏ, đậu xanh, lạc cũng thuộc họ đậu nhưng loài đậu điển hình người Nhật hay ...

06:18 by Unknown


豆 là tổng hợp các loại hạt của cây họ đậu có thể ăn được. Đậu đỏ, đậu xanh, lạc cũng thuộc họ đậu nhưng loài đậu điển hình người Nhật hay ăn là đậu tương. Đậu tương giàu chất dinh dưỡng như chất béo, chất protein đến mức có thể nói rằng là "畑の肉"(thịt của vườn). Từ ngày xưa nó đã là loại nông sản quan trọng ngang hàng với gạo. Bây giờ mọi người có thể thưởng thức dưới nhiều hình thức như súp miso, nước tương Shoyu. Natto, đậu phụ...Tuy nhiên sản lượng thu hoạch trong nước rất ít, hầu hết là nhập khẩu từ Mỹ
Trong các tập quán được con người lưu truyền từ ngày xưa thì trong đó tập quán ''豆まき(ném đậu tương)" diễn ra vào ngày tiết phân (ngày mùng 3 tháng 2)-ngày cuối cùng của mùa đông. Đây lè nghi thức ném đậu tương vào con quỷ và cầu mong một năm mới hạnh phúc.
豆 cũng được sử dụng trong những ví dụ ám chỉ vật nhỏ bé. 「豆粒のような」có nghĩa tương tự với 大変小さい(rất nhỏ). 豆電球 có nghĩa là 小さい電球 (bóng đèn cỡ nhỏ),  豆台風 là 小さい台風(cơn bão nhỏ), 豆記者 là đứa trẻ làm công việc của người viết báo tạm thời.

難しい言葉
豆科植物: cây họ đậu
総称: tổng hợp
落花生: lạc
蛋白質: chất protein
脂肪: mỡ
栄養: dinh dưỡng
農作物: nông sản
輸入する: nhập khẩu
習慣: tập quán
暦: lịch
節分: tiết phân
幸運: hạnh phúc
鬼: quỷ
儀式: nghi thức
例え: ví von

豆を含む言葉
えんどう豆: đậu hà lan
空豆: đậu tằm
納豆: món Natto
南京豆: lạc = 落花生
大豆: đậu tương
豆粒: rất nhỏ
豆まき: ném đậu
煮豆: đậu ninh
小豆: đậu đỏ

0 nhận xét:

Đăng nhận xét