Nは一まいもありません Mẫu câu " 1 + trợ số từ + も + Phủ định" có nghĩa là “hoàn toàn không có”  1, 日本ごの 本は  一さつも  ありません。 Không ...

02:42 by Unknown

 Nは一まいもありません

Mẫu câu " 1 + trợ số từ + も + Phủ định" có nghĩa là “hoàn toàn không có”
 1,日本ごの 本は 一さつも ありません。Không có một cuốn sách tiếng Nhật nào/ Một cuốn sách tiếng Nhật cũng không có
 2,かいものきゃくは 一人も いません。Không có một vị khách nào cả
 3,さかなは 一ぴきも いません。Chú Không có một con cá nào cả

 Nは一ついくらですか

Cách hỏi giá của một đơn vị nào đó, chẳng hạn「一つ」(một cái, quả)、「一本」 (một cái)、「一ぴき」(một con)「一さつ」(một quyển)...
sound text A:ボールペンは 一本 いくらですか
ý: Không thêm trợ từ vào sau từ chỉ số lượng.
三本で~円です
Khi nói về giá cả của một N nào đó, với số nhiều, dùng trợ từ「で」để hạn định số lượng
1) ボールペンは 三本で 九百円です。Ba chiếc bút máy là 900Yên.
2, ぜんぶで 四千円です。Tất cả là 4,000 Yên

Nを一つください

Nを ください」là cách nói cầu khiến lịch sự, có nghĩa là “làm ơn cho (đưa giùm) tôi...!” . Số từ được đặt sau「Nを」. Ngoài những từ chỉ số lượng cụ thể như「一まい」 (một tờ)「二ほん」(hai cái) v.v..., cũng có dùng「すこし」(một chút) hoặc「たくさん」(nhiều)
1,きっぷ 一まい くださいCho tôi một vé.
2,りんご すこし くださいCho tôi vài quả táo


Vませんか

→ はい、Vません





nếu trả lời「はい」có nghĩa là phủ định.

sound text A: なつ休みは みじかく ないですかNghỉ hè không ít đấy chứ?
sound text B: はいみじかく ないですVâng, không ít.

→ いいえ、Vます

nếu trả lời「いいえ」có nghĩa là khẳng định.

1, A: 冬休みは みじかく ないですかNghỉ đông không ít đấy chứ?
B: いいえ、冬休みは みじかいですKhông, ít quá
2, A: あさっては 休みでは ありませんかNgày kia không được nghỉ nhỉ?
B: いいえ、あさっては 休みですKhông, ngày kia được nghỉ đấy

~の 反対はんたいは …です

Nの Vますかたは 反対です

Cách sử dụng từ 「反対」. Được sử dụng trong trường hợp hai từ có nghĩa đối lập hoặc cách thức gì đó đối lập nhau...
1, 「やすい」の 反対は 「たかい」です。Từ "yasui" [rẻ] đối lập với từ "takai" [đắt].
2, あなたの ギターの もち方は 反対です。Cách cầm đàn ghi-ta của anh là ngược


0 nhận xét:

Đăng nhận xét